Đăng kiểm là việc cực kỳ quan trọng khi quý khách sở hữu ô tô và các phương tiện di chuyển hiện nay. Kể cả là xe cũ hay xe mới, thì việc đăng kiểm bắt buộc quý khách phải nhớ và đi đăng kiểm đúng thời hạn để tránh những khoản phạt đáng tiếc.
Tuy nhiên, vì lý do nào đó, mà quý khách quên không đi đăng kiểm, hoặc xe để quá lâu chưa sử dụng, nay đi đăng kiểm lại để sử dụng, thì sẽ có những mức phạt cụ thể cho từng mốc thời gian muộn đăng kiểm.
Dưới đây, Xây Dựng Thế Kỷ Mới xin gửi tới quý khách bảng định mức phạt ô tô và các phương tiện quá hạn đăng kiểm, mời quý khách tham khảo :
MỨC PHẠT KHI CHẬM ĐĂNG KIỂM THEO NGHỊ ĐỊNH 46/2016/NĐ-CP
THỜI GIAN CHẬM ĐĂNG KIỂM |
SỐ TIỀN
|
PHẠT BỔ SUNG |
Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) |
2.000.000 – 3.000.000 |
Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng |
Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) |
4.000.000 – 6.000.000 |
Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng |
Mượn Tem đăng kiểm, Có dấu hiệu tẩy xóa, gian lận ngày tháng |
CỰC NẶNG
|
CỰC NẶNG |
Dựa vào bảng ở bên trên, thì chúng ta cũng có thể thấy là chậm đi đăng kiểm sẽ bị phạt khá là nặng. Đặc biệt là hành vi mượn tem, tẩy xóa và gian lận có thể sẽ bị xử lý cực nặng. Chính vì thế, các chủ phương tiện đừng quên đi đăng kiểm phương tiện của mình khi chuẩn bị đến hạn nhé.
Lưu ý là khi mà đã hết hạn đăng kiểm, tốt nhất là các chủ phương tiện nên thuê xe cứu hộ, xe kéo để kéo đến đăng kiểm nhé. Rủi mà bị các bên chức năng kiểm tra thì không sao, chứ chủ phương tiện mà tự lái xe đi đăng kiểm khi hết hạn mà bị CSGT kiểm tra là bị phạt thêm 6-8 Triệu nữa nhé.
Dù đăng kiểm sớm hay muộn, thì khi đi đăng kiểm, chủ xe vẫn phải nộp lệ phí đăng kiểm để được đăng kiểm xe. Dưới đây là bảng chi tiết chi phí đăng kiểm cho các phương tiện cơ giới, mời quý khách tham khảo :
PHÍ ĐĂNG KIỂM Ô TÔ 2019 MỚI NHẤT, CẬP NHẬT TỪ 1/1/2019
LOẠI PHƯƠNG TIỆN |
PHÍ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI |
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN |
TỔNG TIỀN (VNĐ) |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng |
560.000 |
50.000 |
610.000 |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo |
350.000 |
50.000 |
400.000 |
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn |
320.000 |
50.000 |
370.000 |
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn |
280.000 |
50.000 |
330.000 |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự |
180.000 |
50.000 |
230.000 |
Rơ mooc và sơ mi romooc |
180.000 |
50.000 |
230.000 |
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
350.000 |
50.000 |
400.000 |
Ô tô khách từ 25 dến 40 ghế (kể cả lái xe) |
320.000 |
50.000 |
370.000 |
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
280.000 |
50.000 |
330.000 |
Ô tô dưới 10 chỗ |
240.000 |
100.000 |
340.000 |
Ô tô cứu thương |
240.000 |
50.000 |
290.000 |
Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) |
100% |
70% |
|
Chu kỳ đăng kiểm của ô tô và các phương tiện xe cơ giới
Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô, xe cơ giới là phương pháp giúp chủ xe xác định là xe của mình thì qua bao nhiêu lâu thì cần đăng kiểm lại, xe mới thì như thế nào và xe cũ thì như thế nào. Dưới đây, mời chủ xe và phương tiện tham khảo kỹ chu kỳ đăng kiểm để biết rõ chu kỳ đăng kiểm của loại xe mà mình đang sở hữu nhé :
CHU KỲ ĐĂNG KIỂM, THỜI HẠN ĐĂNG KIỂM XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải |
|
Đã sản xuất đến 07 năm |
30 |
18 |
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm |
|
12 |
Đã sản xuất trên 12 năm |
|
06 |
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ |
2.1 |
Không cải tạo (*) |
18 |
06 |
2.2 |
Có cải tạo (*) |
12 |
06 |
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc |
3.1 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm |
24 |
12 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm |
|
06 |
3.2 |
Có cải tạo (*) |
12 |
06 |
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên |